Atlas Copco

389 | 0

Bình chứa khí

Liên hệ - 0915 400 880
436 | 0

Giám sát hệ thống

Liên hệ - 0915 400 880
391 | 0

Lọc Carbon

713,782₫
312 | 0

Máy nén khí cao áp dòng LB1

Liên hệ - 0915 400 880
382 | 0

Máy nén khí cao áp dòng LB2

Liên hệ - 0915 400 880
375 | 0

Máy nén khí Piston dòng LE

Liên hệ - 0915 400 880
319 | 0

Máy nén khí Piston dòng LF

Liên hệ - 0915 400 880
399 | 0

Máy sấy khí dòng CD+

Liên hệ - 0915 400 880

MÁY NÉN KHÍ ATLAS COPCO

Khi nói đến Atlas Copco, người ta nghĩ ngay là thương hiệu máy nén khí Thủy Điển dẫn đầu thế giới về lịch sử hình thành cũng như về quy mô phát triển, về chất lượng máy nén khí cũng như các giải pháp công nghệ máy nén khí cho tất cả các ngành công nghiệp từ xưa đến nay. Câu hỏi đặt ra Atlas Copco hình thành và phát triển thế nào?

GIỚI THIỆU VỀ ATLAS COPCO

Lịch sử hình thành Atlas Copco:

Atlas Copco được hình thành từ năm 1873, tại Stockholm, Thủy Điển với cái tên là Atlas chuyên cung cấp các thiết bị cho ngành đường sắt. Những năm cuối 1980 và đầu năm 1900 Atlas tiếp tục phát triển các dụng cụ khí nén. Năm 1917 Atlas mua công ty Diesels Motorer chuyên sản xuất động cơ cho hàng hải và các động cơ diesel. Đến năm 1920 Atls đổi tên thành Atlas Diesel có trụ sở tại Sickla ngoại ô Stochohm cho đến nay.

MÁY NÉN KHÍ ATLAS COPCO

Năm 1940-1948 khoảng thời gian này, việc sản xuất động cơ diesel không đem lại lợi nhuận nhiều, Atlas Diesel tập trung vào sản xuất các sản phẩm chuyên về dụng cụ khí nén và phát triển qua máy nén khí và thiết bị khoan. Bắt đầu với cái tên Atlas đổi thành Atlas Diesel là do hướng phát triển của công ty từ thiết bị cho ngành đường sắt, dụng cụ khí nén và mở rộng thêm động cơ diesel và công ty tiếp tục phát triển với quy mô lớn hơn và nhiều sản phẩm hơn từ đó cần có một cái tên diễn tả đầy đủ các hoạt động của công ty nên đến năm 1956 công ty đã đổi thành Atlas Copco chữ COPCO là viết tắt của Compagnie Pneumatique Commerciale (Compagnie Pneumatique Commerciale là một chi nhánh ở Bỉ). 

Compagnie Pneumatique Commerciale là một chi nhánh ở Bỉ

Atlas Copco đến nay là một tập đoàn hoạt động trong bốn lĩnh vực là công nghệ máy nén khí, công nghệ chân không, công nghệ công nghiệp và công nghệ năng lượng. Mỗi lãnh vực Atlas Copo luôn hướng về phát triển tương lai giá trị vượt trội cho khách hàng, nhân viên và xã hội. Tính đến năm 2023 Atlas Copco đã 150 năm.

Atlas Copco đã 150 năm

Theo số liệu năm 2023, Atlas Copco có 53,000 nhân viên trên toàn cầu, doanh số năm 2023 dạt trên 15 tỷ Euro, tăng trường 21.5%. 

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA ATLAS COPCO VIỆT NAM

Máy nén khí Atlas Copco có ở Việt Nam từ rất lâu qua các dự án tài trợ của nước ngoài hay từ các nhà máy sản xuất mua trực tiếp từ Atlas Copco Bỉ.  Đến năm 1994 Máy nén khí Atlas Copco được phân phối qua nhà phối Diethelm Engineering. Cũng từ đó, máy nén khí Atlas Copco được nhiều người biết đến qua các dự án lớn trong khia thác than đó và xây dựng. Cùng với sự bùng phát của các dự an FDI vào Việt Nam, Atlas Copco đãn dẫn đầu thị trường máy nén khí tại Việt Nam. Để hỗ trợ tốt cho khách hàng và các đối tác, Atlas Copco hợp tác với công ty Diethelm Enginering thành lập công ty với tên gọi chính thức là Công ty Atlas Copco - Diethelm (Thái Lan) vào năm 1998 với đầu tư 100% vốn nước ngoài tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Cũng từ năm 1998 nền kinh tế Việt Nam phát thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài vào tập trung các tỉnh phía nam như Tp. Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai. Atlas một lần nữa tăng trưởng vượt bậc và tiếp tục mở rộng hoạt động kinh doanh nắm láy thời cơ phát triển thị trường máy nén khí ở Việt Nam nên Atlas Copco quyết định thành lập công ty TNHH Atlas Copco Việt Nam  vào năm 2003.

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA ATLAS COPCO

ỨNG DỤNG MÁY NÉN KHÍ ATLAS COPCO TRONG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP

  • Atlas Copco có nhiều sản phẩm máy nén khí, giải pháp khí nén và các dịch vụ cung cấp máy nén khí cho hầu hết các ngành công nghiệp như thực phẩm và đồ uống, dược phẩm, sức khỏe, y tế, mỹ phẩm, hóa chất, phân bón, dầu khí, ngành ôtô, xử lý nước, năng lượng, điện tử và bán dẫn, dệt may, luyện kim, thép, giấy, kính, thổi chai PET, nhựa, vận tải và logistic, gas đốt tự nhiên …Mỗi ngành công nghiệp đều có giải pháp máy nén khí chuyên biệt cho từng ngành khách nhau. 

  • Nhiều tập đoàn lớn trên thế giới có nhiều nhà máy trên thế giới ký kết với Atlas Copco cho toàn bộ nhà máy của họ trên toàn thế giới. Điều này nói lên rằng chất lượng máy nén khí Atlas Copco được khẳng định qua người dùng cụ thể là các tập đoàn như Samsung, Nidec, Pepsi, Coca Cola…

  • Trong một số ngành đặc biết như dầu khí, sân bay, thủy điện, tàu điện hầu như máy nén khí Atlas Copco chiếm lĩnh phân khúc này vì Máy nén khí Atlas Copco đáp ứng được các yêu cầu an toàn và chất lượng khí nén theo tiêu chuẩn của các ngành này.

  • Trong một số ngành công nghiệp như luyện thép, hóa chất việc gián đoạn cung cấp khí nén cho quá trình sản xuất sẽ ảnh hưởng nghiệm trọng đến quy trình sản xuất. Như tiêu hao chi phí khởi động lại hoặc ảnh hưởng đến chất lượng và năng suất sản xuất, nên việc chọn máy nén khí có thể hoạt động liên tục 24/7 trong môi trường khắc nghiệt về nhiệt độ, bụi của mội trường là rất quan trọng. Trong trường hợp này máy nén khí Atlas Copco là thương hiệu đầu tiên mà người dùng luôn nghĩ đến đầu tiên.

ỨNG DỤNG MÁY NÉN KHÍ ATLAS COPCO
ỨNG DỤNG MÁY NÉN KHÍ ATLAS COPCO
ỨNG DỤNG MÁY NÉN KHÍ ATLAS COPCO
ỨNG DỤNG MÁY NÉN KHÍ ATLAS COPCO
ỨNG DỤNG MÁY NÉN KHÍ ATLAS COPCO

 

HƯỚNG DẪN CHỌN MÁY NÉN KHÍ TỐI ƯU HÓA NHU CẦU SỬ DỤNG KHÍ NÉN CHO MỖI ỨNG DỤNG

Việc chọn máy nén khí đúng với nhu cầu sử dụng là điều quan trọng vì nó ảnh hưởng đến chi phí đầu tư chi phí vận hành, chi phí bảo trì máy nén khí và quan trọng hơn nữa là chất lượng khí nén có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ các thiết bị dùng khí nén và chất lượng sản phẩm mà bị ảnh hưởng trực tiếp do chất lượng khí nén gây ra. Do vậy, ngoài việc chọn máy khí có công suất, lưu lượng, áp suất và chất lượng khí nén như độ sạch của khí nén phù hợp với nhu cầu của sản xuất thì cũng cần phải quan tâm đến tần suất sử dụng khí nén trong ngày như thế nào, như bao nhiều giờ hay bao nhiêu ca trong một ngày hay lưu lượng tiêu thụ khí nén luôn duy trì mức ổn định suốt thời gian hay thay đổi tùy thuộc vào quy trình sản xuất của nhà máy. Vì thế, việc chọn máy nén khí tối ưu hóa nhu cầu khí nén trong sản xuất cần quan tâm các điều sau:

  1. Xác định lưu lượng và áp suất của khí nén cần tiêu thụ để chọn công suất máy nén khí

  2. Xác định tần suất sử dụng máy nén khí để chọn loại máy nén khí phù hợp với nhu cầu

  3. Xác định chất lượng khi hay độ sạch của khí nén để chọn máy nén khí có dầu hay máy nén khí không dầu.

  4. Xác định các vấn đề liên quan như môi trường làm việc của máy nén khí, không gian lắp đặt máy nén khí, luật bảo vệ môi trường và con người, việc vận hành máy nén khí trung tâm hay cục bộ để tối ưu hóa chi phí vận hành.

CÁC DÒNG MÁY NÉN KHÍ CỐ ĐỊNH CỦA ATLAS COPCO

Máy nén khí thương hiệu Atlas Copco được phân phân loại theo nhiều cách khác nhau như: 

1. Phân loại theo kết cấu cụm nén: 

Atlas Copco dẫn đầu về công nghệ máy nén khí nên Atlas Copco có đủ các chủng loại kết cấu cụm nén có trên thế giới như máy nén khí piston (LE, LF), máy nén khí trục vít (Ga, G, Z), máy nén khí xoắn ốc (SF),máy nén khí ly tâm  (ZH), máy nén khí piston tịnh tiến Pet.

2. Phân loại theo yêu cầu chất lượng khí nén

Atlas Copco có hai dòng máy nén khí có dầu và máy nén khí không dầu.

  • Máy nén khí có dầu như dòng máy nén khí piston có dầu LE máy nén khí trục vít có dầu như dòng G và GA. 

  • Máy nén khí không dầu Atlas Copco có các dòng như dòng máy nén khí piston LF, dòng máy nén khí xoắn ốc không dầu SF, dòng máy nén khí trục vít không dầu Atlas Copco AQ, dòng máy nén khí không dầu 2 cấp có các dòng như ZT/ZR. Dòng máy nén khí không dầu ly tâm Atlas Copco có dòng  ZH. Dòng máy nén khí piston tịnh tiến cao áp dùng thổi chai PET. Atlas Copco đứng đầu thế giới dòng máy nén khí không dầu này. Trên thị trường máy nén khí không dầu ít có đối thủ vượt qua Atlas Copco. 

Phân loại theo yêu cầu chất lượng khí nén
Phân loại theo yêu cầu chất lượng khí nén
Phân loại theo yêu cầu chất lượng khí nén
Phân loại theo yêu cầu chất lượng khí nén

3. Phân loại máy nén khí theo ứng dụng trong ngành công nghiệp: 

Như đã nói, công nghệ máy nén khí đứng hàng đầu thế giới nên trong mỗi ngành công nghiệp Atlas Copco có từng giải pháp cụ thể cho từng ứng dụng để tối ưu hóa lợi ích cho khách hàng. Xem thêm phần ứng dụng của máy nén khí Atlas Copco cho các ngành công nghiệp.

4. Phân loại máy nén khí theo áp suất thiết kế của máy nén khí bao gồm:

  • Máy nén khí thấp áp như máy thổi có áp suất nhỏ  0.1 bar đến 2bar Atlas Copco có các dòng máy nén khí thấp áp là máy thổi ZL.ZS, ZM và ZB. 

Phân loại máy nén khí
  • Máy nén khí có áp suất nhỏ hơn 4 bar, cần khí nén không dầu thì dùng trong nhà máy hóa chất hay thực phẩm như Vedan thì có máy nén khí dòng ZA. 

  • Tương tự với ngưỡng áp suất nhỏ hơn 4 bar và cần lưu lượng lớn ứng dụng trong ngành thép thì có dòng máy nén khí ZH

    Phân loại máy nén khí
  • Máy nén khí áp suất trung bình từ 7 đến 13 bar của Atlas Copco như các dòng G, GA, ZT/ZR

  • Máy nén khí cao áp Atlas Copco có áp suất có thể đạt từ 15 đến 300 bar, có công suất từ 3 đến 40 hp như các dòng LB10-40, LT…

    Phân loại máy nén khí

5. Phân loại máy nén khi quan tâm đến tiết kiệm năng lượng.

Máy nén khí tiết kiệm năng lượng là yếu tố được nhiều người quan tâm thì Atlas Copco tiên phong trong lãnh vực tối ưu hóa tiết kiệm năng lượng qua các dòng máy nén khí được tích hợp biến tần vừa bảo đảm máy nén khí chạy tiết kiệm điện, êm, tăng tuổi thọ cho bạc đạn motor và cụm nén. Các dòng máy này thường đi sau các mã máy có thêm cụm từ VSD. Như máy nén khí không có biến tần là GA37 thì máy nén khí có biến tần sẽ là GA37 VSD. Tư tự máy nén khí không dầu mã là ZT37 thì máy nén khí không dầu có biến tần là ZT37VSD

 

Phân loại máy nén khi quan tâm đến tiết kiệm năng lượng

6. Phân loại theo phương pháp giải nhiệt:

Khi máy nén khí hoạt động thì tự nó sẽ sinh ra nhiệt, dầu bôi trơn chạy tuần hoàn trong máy vừa có vai trò bôi trơn các bạc đạn ổ trục thì nó cũng có vai trò giải nhiệt nên làm thế nào để cho dầu bôi trơn luôn nhiệt độ ổn định thì cần phải có bộ giải nhiệt cho dầu và khí nén như vậy giải nhiệt theo cách nào? Trong máy nén khí Atlas Copco có 2 phương pháp giải nhiệt là giải nhiệt bằng nước và giải nhiệt bằng gió. Nên máy nén khí Atlas Copco cũng được chi thành hai dòng máy nén khí là máy nén khí giải nhiệt bằng gió và máy nén khí giải nhiệt bằng nước. Ví dụ như ZT là máy nén khí không dầu giải nhiệt bằng nước thì máy nén khí giải nhiệt bằng nước là ZR.

Phân loại theo phương pháp giải nhiệt:
Phân loại theo phương pháp giải nhiệt

Máy nén khí và các thiết bị liên quan

  • Máy nén khí và gas

  • Máy sấy khí nén

  • Thiết bị xử lý ngưng tụ 

  • Phin lọc khí

  • Máy tạo khí

  • Thiết bị xử lý khí nén - khí công nghiệp

  • Bình chứa khí và bộ làm mát khí

  • Giải pháp đường ống khí nén

  • Thiết bị tái tạo năng lượng

  • Máy nén khí không dầu và máy tăng áp ni-tơ

  • Bơm nhiệt công nghiệp

Giới thiệu máy nén khí Atlas Copco qua các dòng máy  bao gồm dòng máy nén khí trục vít có dầu G/GA/GA+/GAVSD/GAVSD+ và dòng máy nén khi không dầu ZT/ZR, ZTVSD/ZRVSD. ZTVSD/ZRVSD+

1. Dòng máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco dòng G: 

Để cạnh tranh với các dòng máy nén khí giá rẻ trên thị trường máy nén khí đặc biết là máy nén khí có xuất xứ Trung Quốc, Atlas Copco cho ra đời dòng máy nén khí trục vít có dầu bôi trơn dòng G. Dòng máy nén khí trục vít có dầu dòng G có kết cấu giống dòng GA. Tuy nhiên nói về lưu lượng khí được tạo ra khi so sánh GA và G có công suất giống nhau thì máy nén khí trục vít Atlas Copco dòng G sẽ có lưu lượng nhỏ hơn, điều đó cũng có nghĩa giá máy nén khí dòng G sẽ rẻ hơn.

Máy nén khí nén khí trục vít có dầu Atlas Copco dòng G công suất từ 2kw-90Kw

Áp suất tối đa

Lưu lượng

Công suất

Bar

l/s

Kw

HP

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco G2 – 220V/1pha

8

4.33

2.2

3

10

4.68

2.2

3

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco G3 – 220V/1pha

8

6.40

3

4

10

5.45

3

4

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco G2

8

4.50

2.2

3

10

4.33

2.2

3

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco G3

8

7.0

3

4

10

5.83

3

4

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco G4

8

9.69

4

5.5

10

8.83

4

5.5

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco G5

8

13.4

5.5

7.5

10

12.3

5.5

7.5

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco G7

7.5

20.3

7.5

10

8.5

19.0

7.5

10

10

16.9

7.5

10

13

13.1

7.5

10

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco G11

7.5

29.1

11

15

8.5

26.6

11

15

10

24.3

11

15

13

20.0

11

15

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco G15

7.5

43.7

15

20

8.5

40.0

15

20

10

36.1

15

20

13

30.5

15

20

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco G18

7.5

55.3

18.5

25

8.5

52.2

18.5

25

10

45.7

18.5

25

13

37.5

18.5

25

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco G22

7.5

62.5

22

30

8.5

58.3

22

30

10

51.8

22

30

13

45.0

22

30

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA30

7.5

90.0

30

40

8.5

86.4

30

40

10

79.8

30

40

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA37

7.5

114.5

37

50

8.5

106.4

37

50

10

98.7

37

50

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA45

7.5

132.7

45

60

8.5

126.7

45

60

10

117.0

45

60

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA55

7.5

185.0

55

75

8.5

175.0

55

75

10.5

148.0

55

75

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA75

7.5

228.0

75

100

8.5

216.0

75

100

10.5

199.0

75

100

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA90

7.5

278.0

90

125

8.5

269.0

90

125

10.5

247.0

90

125

 


 

2. Máy nén khí Atlas Copco dòng GA và GA+: 

Khi so sánh về lưu lượng khi nén do máy nén khí tạo ra thì dòng mày GA+ (GA plus) sẽ có lưu lượng lớn hơn khi cùng một công suất với dòng GA (Xem bảng thông số kỹ thuật GA và GA+) và vượt trội hơn các dòng máy nén khí trên thị trường máy nén khí. Dòng máy nén khí trục vít có dầu GA là dòng máy nén khí truyền thống của Atlas Copco được phát triển từ rất lâu và được khắng định chất lượng ổn định, chạy bền bỉ, làm việc trong môi trường công nghiệt khắc nghiệt còn dòng máy nén khí Atlas Copco dòng GA+ là dòng máy nén khí thế hệ mới có nhiều đặc tính vượt trội đây cũng là máy nén khí cao cấp của Atlas Copco.

Máy nén khí nén khí trục vít có dầu Atlas Copco dòng GA công suất từ 5kw-11Kw

Áp suất tối đa

Lưu lượng

Công suất

Bar

l/s

Kw

HP

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA5

7.5

15.0

5.5

7.5

8.5

13.2

5.5

7.5

10

11.7

5.5

7.5

13

8.4

5.5

7.5

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA7

7.5

21.0

7.5

10

8.5

19.6

7.5

10

10

17.2

7.5

10

13

14.2

7.5

10

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA11

7.5

30.7

11

15

8.5

28.3

11

15

10

26.0

11

15

13

22.0

11

15

 

Máy nén khí nén khí trục vít có dầu Atlas Copco dòng GA và GA+ công suất từ 11kw-30Kw

Áp suất tối đa

Lưu lượng

Công suất

Bar

l/s

Kw

HP

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA11+

7.5

37.2

11

15

8.5

35.7

11

15

10

32.3

11

15

13

26.7

11

15

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA15+

7.5

51.7

15

20

8.5

46.1

15

20

10

41.1

15

20

13

36.9

15

20

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA18+

7.5

62.6

18.5

25

8.5

58.2

18.5

25

10

51.3

18.5

25

13

45.8

18.5

25

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA22+

7.5

72.6

22

30

8.5

69.7

22

30

10

62.6

22

30

13

55.1

22

30

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA26+

7.5

87.2

26

35

8.5

83.7

26

35

10

76.5

26

35

13

66.2

26

35

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA30

7.5

94.0

30

40

8.5

93.1

30

40

10

86.4

30

40

13

77.0

30

40

 

 

 

Máy nén khí nén khí trục vít có dầu Atlas Copco dòng GA và GA+ công suất từ 30kw-90Kw

Áp suất tối đa

Lưu lượng

Công suất

Bar

l/s

Kw

HP

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA30

7.5

99

30

40

8.5

90

30

40

10

83

30

40

13

71

30

40

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA37

7.5

116

37

50

8.5

108

37

50

10

100

37

50

13

88

37

50

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA37+

7.5

124

37

50

8.5

117

37

50

10

105

37

50

13

88

37

50

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA45

7.5

138

45

60

8.5

128

45

60

10

120

45

60

13

105

45

60

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA45+

7.5

150

45

60

8.5

144

45

60

10

131

45

60

13

106

45

60

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA55

7.5

173

55

75

8.5

162

55

75

10

149

55

75

13

129

55

75

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA55+

7.5

184

55

75

8.5

174

55

75

10

156

55

75

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA75

7.5

224

75

100

8.5

212

75

100

10

191

75

100

13

170

75

100

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA75+

7.5

249

75

100

8.5

236

75

100

10

210

75

100

13

179

75

100

Máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco GA90

7.5

281

90

125

8.5

275

90

125

10

249

90

125

13

217

90

125

3. Máy nén khí Atlas Copco dòng GAVSD iPM/GAVSD/GAVSD+

Dòng máy khí trục vít có dầu Atlas Copco GA hay GA+ được tích hợp biến tần tạo thành dòng máy nén khí trục vít có dầu Atlas Copco dòng GAVSD/GAVSD+. Hai dòng máy nén khí GAVSD và GAVSD+ là hai dòng máy cao cấp của Atlas Copco, vượt trội về lưu lượng, vế thẩm mỹ, về chất lượng và các chức năng bảo vệ cũng như truyền thông của hệ điều khiển. Máy nén khí Atlas Copco được biết đến là máy nén khí có độ ồn thấp, chạy bền trong môi trường khắc nghiệt và đặc biệt là cấu trúc máy bố trí rất gọn, dễ bảo trì sửa chữa. Việc tích hợp biến tần vào máy nén khí làm cho máy nén khí càng vượt trội hơn. Để cạnh tranh trong thị trường máy nén khí có biến tần, Atlas Copco có dòng máy nén khí GAVSD iPM (an interior Permanent Magnet (iPM) motor), là dòng máy nén khí trục vít có dầu bôi trơn có kích thước nhỏ gọn hơn dòng GAVSD và GAVSD+ và giá cạnh tranh.

Máy nén khí Atlas Copco dòng GAVSD iPM/GAVSD/GAVSD+